Ảnh minh họa Các chuyên gia cho rằng đến năm 2013,–Điệnthoạicảmứtin chuyển nhượng mu “Touch phone” stin chuyển nhượng mutin chuyển nhượng mu、、
Ảnh minh họa
Các chuyên gia cho rằng đến năm 2013,–Điệnthoạicảmứtin chuyển nhượng mu “Touch phone” sẽ chiếm 25% thị phần điện thoại di động toàn cầu. Vậy lý do nào đã khiến người tiêu dùng lại “đắm đuối” “Touch phone” đến thế?
Ngay từ khi ra đời, loài người đã bắt đầu cảm nhận thế giới xung quanh bằng việc chạm vào hay tiếp xúc cơ thể với nhau hay với vật thể khác. Tuy nhiên với sự phát triển vượt bậc của công nghệ, con người ngày càng “dựa” vào âm thanh, chữ viết, thông tin được nhìn thấy và từ đó, tầm quan trọng của cảm giác “chạm” đã mất dần đi. Với chức năng màn hình cảm ứng, “Touch phone” đang dần trở nên rất phổ biển. Hiện nay, điện thoại di động không chỉ đơn giản được sử dụng để nói chuyện với người khác mà nó còn trở thành một phương tiện quan trọng để chia sẻ dữ liệu như gửi tin nhắn (SMS). Thay cho việc ấn các nút cho các tin nhắn hay quay số, người ta đã bắt đầu lựa chọn việc “chạm” vào màn hình điện thoại.
• Ví dụ: She's planning to tie the knot with her German boyfriend next June (Cô ấy dự định sẽ kết hôn với anh bạn trai người Đức tháng Sáu tới).
3. Get dumped: bị “đá”
• Dùng khi một người bị người yêu đơn phương chia tay.
• Ví dụ: Mark was so sad after getting dumped by Anna (Mark đã rất buồn sau khi bị Anna đá).
4. Blind date: đi xem mặt
• Blind date chỉ những cuộc hẹn dành cho những người khác phái mà trước đó chưa hề quen biết nhau.
• Ví dụ: I have a blind date tonight with my sister’s co-worker. I hope he is cute! (Mình có cuộc hẹn đi xem mắt với một đồng nghiệp của chị gái mình. Mình mong là anh ấy sẽ dễ thương!).
5. Love to pieces: Yêu tha thiết
• Dùng khi diễn tả một tình yêu sâu đậm, khi một người có thể yêu tất cả của người kia.
• Ví dụ: Jackson can’t bring himself to hate her. He loves her to pieces (Jackson không thể nào ghét bỏ cô ấy. Anh yêu tất cả của cô ấy).
6. Double date: hẹn hò đôi
• Cuộc hẹn hò có hai cặp đôi đang yêu nhau tham gia.
• Ví dụ: Justin and Sam invite me and my boyfriend to go on a double date with them (Justin và Sam rủ tôi và bạn trai hẹn hò đôi với họ).
7. Fall for someone: phải lòng ai đó
• Ví dụ: Daniel fell for her right when he laid his eyes on her (Daniel phải lòng cô ngay từ lần đầu anh để mắt đến cô).
8. Find Mr.Right: Tìm người đàn ông hoàn hảo
• Ví dụ: Mary hasn’t had a boyfriend yet, she’s still on her way finding Mr.Right (Mary vẫn chưa có bạn trai, cô ấy vẫn đang trên đường tìm người đàn ông hoàn hảo của đời mình).
9. Pop the question: cầu hôn
• Ví dụ: She waited for years for him to pop the question (Cô ấy đã đợi hàng năm để anh ấy cầu hôn).
10. Go Dutch: cuộc hẹn “cam-pu-chia”
• Ý chỉ những cuộc hẹn mà mỗi người đều tự trả tiền phần ăn của mình.
• Ví dụ: We went Dutch on dinner (Chúng tôi tự trả tiền bữa tối của mình).
Kim Ngân - Vân Chi
" width="175" height="115" alt="Học tiếng Anh: 10 thành ngữ tiếng Anh về “cảm nắng”" />
Học tiếng Anh: 10 thành ngữ tiếng Anh về “cảm nắng”
Có những bài hát làm "lay động" lòng người khi nó nói trúng phóc tim đen.
Đừng để nước đến chân mới nhảy.
Không bao giờ được khoe người yêu trước mặt bọn F.A nhé. Chúng nó manh động lắm đấy.
Những bạn nào đã có người yêu thì đêm Valentine nhớ đừng léng phéng ra đường với người khác đấy. Kẻo bị bắt gặp thì đừng hỏi sao "biển xanh lại mặn".
Đôi lúc chỉ cần người yêu biết lo lắng, quan tâm mình như thế thôi… À, mà khoan, có gì đó sai sai…
Bạn có biết truyền thuyết Va-lăn-thai.
Dịch vụ "bá đạo" ngày Valentine. Giảm giá khủng khi bạn đưa "gà bông" hoặc vợ đi ăn. Đặc biệt, chúng tôi còn đặt taxi đưa bạn đến Nha khoa miễn phí nếu vợ và bạn gái chạm trán nhau.
Yaiba
" alt="Nỗi đau mùa Valentine: 'Phận làm con gái chưa một lần yêu ai'" width="90" height="59"/>