Thí sinh dễ dàng so sánh biến động điểm chuẩn của các ngành, các trường đại học trên VietNamNet. (Ảnh minh họa)

Năm 2021, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn ngành cao nhất lấy 28,43 là ngành Khoa học máy tính (IT1), nhưng thấp hơn năm 2020 0,61. Ngành Quản trị kinh doanh chương trình liên kết với Đại học Troy (Mỹ) lấy thấp nhất - 23,25 điểm, cao hơn năm ngoái 0,75.

Với chương trình đại trà, điểm chuẩn cao nhất là 28 ở ngành Khoa học máy tính; 6 ngành, nhóm ngành có điểm chuẩn từ 26 trở lên gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật cơ điện tử, nhóm ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Kỹ thuật ôtô, nhóm ngành Kỹ thuật hóa học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học.

Năm 2020, ngành có mức điểm chuẩn cao nhất của trường là Khoa học Máy tính, thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin với 29,04 điểm. 

Trong khi đó, năm 2019, mức điểm chuẩn vào ngành Công nghệ thông tin là 27,42 – cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất vào trường.

Xếp sau đó là các ngành Kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo với điểm chuẩn lần lượt là 26,85 và 27 điểm. Ngành có điểm chuẩn vào trường thấp nhất là 20 điểm.

Các ngành/ nhóm ngành Công nghệ thông tin, Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính, Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa có điểm chuẩn cao nhất của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2018, đều từ 23,5 điểm trở lên.

>>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022

Điểm chuẩn 3 năm gần nhất của Đại học Bách Khoa Hà Nội

TT

Ngành

Chương trình đào tạo

Mã tuyển sinh

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Điểm trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

1

Công nghệ giáo dục

Công nghệ giáo dục

ED2

20,6

23,8 (A00,A01,D01)
19.0 (A19)

24,80
(A00,A01,D07)

2

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

EM3

23,3

25,75
(A00,A01,D01)
20.1 (A19)

26,04
(A00,A01,D01)

3

Quản trị kinh doanh

Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)

EM- E13

22

25,3 (A00,A01)
19,09 (A19)

25,55
(A00,D01,D07)

4

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh -
hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-BA

20,2

22,5 (A00,A01,D01, D07)
19.0 (A19)

23,25
(A00,A01,D01)

5

Tài chính - Ngân hàng

Tài chính - Ngân hàng

EM5

22,5

24,6
(A00,A01,D01)
19.0 (A19)

25,83
(A00,A01,D01)

6

Kế toán

Kế toán

EM4

22,6

25,2
(A00,A01,D01)
19.29 (A19)

25,76
(A00,A01,D01)

7

Hệ thống thông tin quản lý

Hệ thống thông tin quản lý

MI2

24,8

27,56
(A00,A01)
22.15 (A19)

27 (A00,A01)

8

Kỹ thuật sinh học

Kỹ thuật sinh học

BF1

23,4

26,2
(A00,B00,D07)
20.53 (A20)

25,34
(A00,B00,D07)

9

Hóa học

Hóa học

CH2

21,1

24,16
(A00,B00,D07)
19.0 (A20)

24,96
(A00,B00,D07)

10

Toán tin

Toán tin

MI1

25,2

27,56
(A00,A01)
23.9 (A19)

27 (A00,A01)

11

Khoa học máy tính

CNTT:
Khoa học Máy tính

IT1

27,42

29,04
(A00,A01)
26.27 (A19)

28,43
(A00,A01)

12

Khoa học máy tính

Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TRO Y-IT

20,6

25
(A00,A01)
25,63 (A19)

25,5
(A00,A01,D01)

13

Kỹ thuật máy tính

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

IT2

26,85

28,65 (A00,A01,D01, D07)
19 (A19)

28,1 (A00,A01)

14

Khoa học dữ liệu

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)

IT- E10

27

28,65
(A00,A01)
25.28 (A19)

28,04
(A00,A01)

15

An toàn thông tin

An toàn không gian số - Cyber Security (CT Tiên
tiến)

IT- E15

-

27,44
(A00,A01)

16

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellingt on (New
Zealand)

IT- VUW

22

25,55
(A00,A01,D07)
21.09 (A19)

17

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe (Úc)

IT- LTU

23,25

26,5 (A00,A01,D07) 22 (A19)

18

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin (Việt - Pháp)

IT-EP

-

27,24 (A00,A01,D07, D29)
22.88 (A19)

27,19
(A00,A01,D29)

19

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin (Việt - Nhật)

IT-E6

25,7

27,98
(A00,A01)
24.35 (A19)

27,4
(A00,A01,D28)

20

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin (Global ICT)

IT-E7

26

28,38
(A00,A01)
25.14 (A19)

27,85
(A00,A01)

21

Kinh tế công nghiệp

Kinh tế công nghiệp

EM1

21,9

24,65
(A00,A01,D01)
20.54 (A19)

25,65
(A00,A01,D01)

22

Quản lý công
nghiệp

Quản lý công nghiệp

EM2

22,3

25,05
(A00,A01,D01)
19.13 (A19)

25,75
(A00,A01,D01)

23

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)

EM- E14

-

25,85
(A00,A01)
22.6 (A19)

26,3
(A00,A01,D07)

24

Kỹ thuật
cơ khí

Kỹ thuật cơ khí

ME2

23,86

26,51
(A00,A01)
19.29 (A19)

25,78
(A00,A01)

25

Kỹ thuật cơ khí

Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc)

ME- GU

21,2

23,9
(A00,A01,D07)
19.0 (A19)

23,88
(A00,A01)

26

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật Cơ điện tử

ME1

25,4

27,49
(A00,A01)
23.6 (A19)

26,91
(A00,A01)

27

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT
tiên tiến)

ME- E1

24,06

26,75
(A00,A01)
22.6 (A19)

26,3 (A00,A01)

28

Kỹ thuật cơ điện tử

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ME- LUH

20,5

24,2
(A00,A01,D07)
19.29 (A19)

25,16
(A00,A01,D26)

29

Kỹ thuật cơ điện tử

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

ME- NUT

22,15

24,5 (A00,A01,D07, D28)
20.5 (A19)

24,88
(A00,A01,D28)

30

Kỹ thuật nhiệt

Kỹ thuật nhiệt

HE1

22,3

25,8 (A00,A01)
19.0 (A19)

24,5 (A00,A01)

31

Kỹ thuật cơ khí động lực

Kỹ thuật cơ khí động lực

TE2

23,7

26,46
(A00,A01)
21.06 (A19)

25,7 (A00,A01)

32

Kỹ thuật hàng không

Kỹ thuật Hàng không

TE3

24,7

26,94
(A00,A01)
22.5 (A19)

26,48
(A00,A01)

33

Kỹ thuật hàng không

Cơ khí hàng không (Chương trình Việt-Pháp PFIEV)

TE- EP

-

23,88
(A00,A01,D29)
19.0 (A19)

24,76
(A00,A01,D29)

34

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật ô tô

TE1

25,05

27,33
(A00,A01)
23,4 (A19)

26,94
(A00,A01)

35

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)

TE- E2

24,23

26,75
(A00,A01)
22,5 (A19)

26,11
(A00,A01)

36

Kỹ thuật In

Kỹ thuật in

CH3

21,1

24,51
(A00,B00,D07)
19.0 (A20)

24,45
(A00,B00,D07)

37

Kỹ thuật điện

Kỹ thuật Điện

EE1

24,28

27,01
(A00,A01)
22.5 (A19)

26,5 (A00,A01)

38

Kỹ thuật điện

Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái
tạo

EE- E18

-

25,71
(A00,A01)

39

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

ET1

24,8

27,3 (A00,A01)
23 (A19)

26,8 (A00,A01)

40

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)

ET- E4

24,6

27,15
(A00,A01)
22,5 (A19)

26,59
(A00,A01)

41

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến)

ET- E9

24,95

27,51
(A00,A01)
23,3 (A19)

26,93
(A00,A01,D28)

42

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ET- LUH

20,3

23,85
(A00,A01,D07)
19,0 (A19)

25,13
(A00,A01,D26)

43

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện

Truyền thông số và Kỹ
thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)

ET- E16

-

26,59
(A00,A01)

44

Kỹ thuật y sinh

Kỹ thuật Y sinh (CT tiên
tiến)

ET- E5

24,1

26,5 (A00,A01)
21.1 (A19)

25,88
(A00,A01)

45

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá

EE2

26,05

25,2 (A00,A01)
19.29 (A19)

27,46
(A00,A01)

46

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (CT
tiên tiến)

EE- E8

25,2

27,43
(A00,A01)
23,43 (A19)

27,26
(A00,A01)

47

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp
PFIEV)

EE- EP

--

25,68
(A00,A01)
20,36 (A19)

26,14
(A00,A01,D29)

48

Kỹ thuật hoá học

Kỹ thuật Hoá học

CH1

22,3

25,26 (A00,B00,D07) 19 (A20)

25,2
(A00,B00,D07)

49

Kỹ thuật hoá học

Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên
tiến)

CH- E11

23,1

26,5
(A00,B00,D07)
20,5 (A20)

26,4
(A00,B00,D07)

50

Kỹ thuật vật liệu

Kỹ thuật Vật liệu

MS1

21,4

25,18
(A00,A01,D07)
19,27 (A19)

24,65
(A00,A01,D07)

51

Kỹ thuật vật liệu

KHKT Vật liệu (CT tiên tiến)

MS- E3

21,6

23,18
(A00,A01,D07)
19,56 (A19)

23,99
(A00,A01,D07)

52

Kỹ thuật môi trường

Kỹ thuật môi trường

EV1

20,2

23,85
(A00,B00,D07)
19.0 (A19)

24,01
(A00,B00,D07)

53

Vật lý kỹ thuật

Vật lý kỹ thuật

PH1

22,1

26,18
(A00,A01)
21,5 (A19)

25,64
(A00,A01,A02)

54

Kỹ thuật hạt nhân

Kỹ thuật hạt nhân

PH2

20

24,7
(A00,A01,A02)
20,0 (A19)

24,48
(A00,A01,A02)

55

Vật lý y khoa

Vật lý y khoa

PH3

-

25,36
(A00,A01,A02)

56

Kỹ thuật thực phẩm

Kỹ thuật thực phẩm

BF2

24

26,6
(A00,B00,D07)
21,07 (A20)

25,94
(A00,B00,D07)

57

Kỹ thuật thực phẩm

Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)

BF- E12

23

25,94
(A00,B00,D07)
19,04 (A20)

24,44
(A00,B00,D07)

58

Công nghệ dệt, may

Kỹ thuật Dệt - May

TX1

21,88

23,04 (A00,A01) 19,16
(A19,A20)

23,99
(A00,A01,D07)

59

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

FL1

22,6

24,1 (D01)

26,39 (D01)

60

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh chuyên
nghiệp quốc tế

FL2

23,2

24,1 (D01)

26,11 (D01)

61

Quản lý tài nguyên và môi trường

Quản lý tài nguyên và môi trường

EV2

-

-

23,53
(A00,B00,D07)

 Doãn Hùng

Điểm chuẩn của Trường ĐH Bách khoa Hà NộiTrường ĐH Bách khoa Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022." />

Biến động điểm chuẩn Trường ĐH Bách khoa Hà Nội 3 năm gần đây

Giải trí 2025-02-04 06:19:28 9

Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm Khoa học máy tính,ếnđộngđiểmchuẩnTrườngĐHBáchkhoaHàNộinămgầnđâda bong hom nay Kỹ thuật máy tính và Công nghệ thông tin luôn là những ngành hot, thu hút sự quan tâm của thí sinh tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.

>>> Tìm trường đại học phù hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT 2022

Thí sinh dễ dàng so sánh biến động điểm chuẩn của các ngành, các trường đại học trên VietNamNet. (Ảnh minh họa)

Năm 2021, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn ngành cao nhất lấy 28,43 là ngành Khoa học máy tính (IT1), nhưng thấp hơn năm 2020 0,61. Ngành Quản trị kinh doanh chương trình liên kết với Đại học Troy (Mỹ) lấy thấp nhất - 23,25 điểm, cao hơn năm ngoái 0,75.

Với chương trình đại trà, điểm chuẩn cao nhất là 28 ở ngành Khoa học máy tính; 6 ngành, nhóm ngành có điểm chuẩn từ 26 trở lên gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật cơ điện tử, nhóm ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Kỹ thuật ôtô, nhóm ngành Kỹ thuật hóa học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học.

Năm 2020, ngành có mức điểm chuẩn cao nhất của trường là Khoa học Máy tính, thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin với 29,04 điểm. 

Trong khi đó, năm 2019, mức điểm chuẩn vào ngành Công nghệ thông tin là 27,42 – cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất vào trường.

Xếp sau đó là các ngành Kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo với điểm chuẩn lần lượt là 26,85 và 27 điểm. Ngành có điểm chuẩn vào trường thấp nhất là 20 điểm.

Các ngành/ nhóm ngành Công nghệ thông tin, Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính, Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa có điểm chuẩn cao nhất của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2018, đều từ 23,5 điểm trở lên.

>>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022

Điểm chuẩn 3 năm gần nhất của Đại học Bách Khoa Hà Nội

TT

Ngành

Chương trình đào tạo

Mã tuyển sinh

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Điểm trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

1

Công nghệ giáo dục

Công nghệ giáo dục

ED2

20,6

23,8 (A00,A01,D01)
19.0 (A19)

24,80
(A00,A01,D07)

2

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

EM3

23,3

25,75
(A00,A01,D01)
20.1 (A19)

26,04
(A00,A01,D01)

3

Quản trị kinh doanh

Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)

EM- E13

22

25,3 (A00,A01)
19,09 (A19)

25,55
(A00,D01,D07)

4

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh -
hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-BA

20,2

22,5 (A00,A01,D01, D07)
19.0 (A19)

23,25
(A00,A01,D01)

5

Tài chính - Ngân hàng

Tài chính - Ngân hàng

EM5

22,5

24,6
(A00,A01,D01)
19.0 (A19)

25,83
(A00,A01,D01)

6

Kế toán

Kế toán

EM4

22,6

25,2
(A00,A01,D01)
19.29 (A19)

25,76
(A00,A01,D01)

7

Hệ thống thông tin quản lý

Hệ thống thông tin quản lý

MI2

24,8

27,56
(A00,A01)
22.15 (A19)

27 (A00,A01)

8

Kỹ thuật sinh học

Kỹ thuật sinh học

BF1

23,4

26,2
(A00,B00,D07)
20.53 (A20)

25,34
(A00,B00,D07)

9

Hóa học

Hóa học

CH2

21,1

24,16
(A00,B00,D07)
19.0 (A20)

24,96
(A00,B00,D07)

10

Toán tin

Toán tin

MI1

25,2

27,56
(A00,A01)
23.9 (A19)

27 (A00,A01)

11

Khoa học máy tính

CNTT:
Khoa học Máy tính

IT1

27,42

29,04
(A00,A01)
26.27 (A19)

28,43
(A00,A01)

12

Khoa học máy tính

Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TRO Y-IT

20,6

25
(A00,A01)
25,63 (A19)

25,5
(A00,A01,D01)

13

Kỹ thuật máy tính

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

IT2

26,85

28,65 (A00,A01,D01, D07)
19 (A19)

28,1 (A00,A01)

14

Khoa học dữ liệu

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)

IT- E10

27

28,65
(A00,A01)
25.28 (A19)

28,04
(A00,A01)

15

An toàn thông tin

An toàn không gian số - Cyber Security (CT Tiên
tiến)

IT- E15

-

27,44
(A00,A01)

16

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellingt on (New
Zealand)

IT- VUW

22

25,55
(A00,A01,D07)
21.09 (A19)

17

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe (Úc)

IT- LTU

23,25

26,5 (A00,A01,D07) 22 (A19)

18

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin (Việt - Pháp)

IT-EP

-

27,24 (A00,A01,D07, D29)
22.88 (A19)

27,19
(A00,A01,D29)

19

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin (Việt - Nhật)

IT-E6

25,7

27,98
(A00,A01)
24.35 (A19)

27,4
(A00,A01,D28)

20

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin (Global ICT)

IT-E7

26

28,38
(A00,A01)
25.14 (A19)

27,85
(A00,A01)

21

Kinh tế công nghiệp

Kinh tế công nghiệp

EM1

21,9

24,65
(A00,A01,D01)
20.54 (A19)

25,65
(A00,A01,D01)

22

Quản lý công
nghiệp

Quản lý công nghiệp

EM2

22,3

25,05
(A00,A01,D01)
19.13 (A19)

25,75
(A00,A01,D01)

23

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)

EM- E14

-

25,85
(A00,A01)
22.6 (A19)

26,3
(A00,A01,D07)

24

Kỹ thuật
cơ khí

Kỹ thuật cơ khí

ME2

23,86

26,51
(A00,A01)
19.29 (A19)

25,78
(A00,A01)

25

Kỹ thuật cơ khí

Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc)

ME- GU

21,2

23,9
(A00,A01,D07)
19.0 (A19)

23,88
(A00,A01)

26

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật Cơ điện tử

ME1

25,4

27,49
(A00,A01)
23.6 (A19)

26,91
(A00,A01)

27

Kỹ thuật cơ điện tử

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT
tiên tiến)

ME- E1

24,06

26,75
(A00,A01)
22.6 (A19)

26,3 (A00,A01)

28

Kỹ thuật cơ điện tử

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ME- LUH

20,5

24,2
(A00,A01,D07)
19.29 (A19)

25,16
(A00,A01,D26)

29

Kỹ thuật cơ điện tử

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

ME- NUT

22,15

24,5 (A00,A01,D07, D28)
20.5 (A19)

24,88
(A00,A01,D28)

30

Kỹ thuật nhiệt

Kỹ thuật nhiệt

HE1

22,3

25,8 (A00,A01)
19.0 (A19)

24,5 (A00,A01)

31

Kỹ thuật cơ khí động lực

Kỹ thuật cơ khí động lực

TE2

23,7

26,46
(A00,A01)
21.06 (A19)

25,7 (A00,A01)

32

Kỹ thuật hàng không

Kỹ thuật Hàng không

TE3

24,7

26,94
(A00,A01)
22.5 (A19)

26,48
(A00,A01)

33

Kỹ thuật hàng không

Cơ khí hàng không (Chương trình Việt-Pháp PFIEV)

TE- EP

-

23,88
(A00,A01,D29)
19.0 (A19)

24,76
(A00,A01,D29)

34

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật ô tô

TE1

25,05

27,33
(A00,A01)
23,4 (A19)

26,94
(A00,A01)

35

Kỹ thuật ô tô

Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)

TE- E2

24,23

26,75
(A00,A01)
22,5 (A19)

26,11
(A00,A01)

36

Kỹ thuật In

Kỹ thuật in

CH3

21,1

24,51
(A00,B00,D07)
19.0 (A20)

24,45
(A00,B00,D07)

37

Kỹ thuật điện

Kỹ thuật Điện

EE1

24,28

27,01
(A00,A01)
22.5 (A19)

26,5 (A00,A01)

38

Kỹ thuật điện

Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái
tạo

EE- E18

-

25,71
(A00,A01)

39

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

ET1

24,8

27,3 (A00,A01)
23 (A19)

26,8 (A00,A01)

40

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)

ET- E4

24,6

27,15
(A00,A01)
22,5 (A19)

26,59
(A00,A01)

41

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến)

ET- E9

24,95

27,51
(A00,A01)
23,3 (A19)

26,93
(A00,A01,D28)

42

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ET- LUH

20,3

23,85
(A00,A01,D07)
19,0 (A19)

25,13
(A00,A01,D26)

43

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện

Truyền thông số và Kỹ
thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)

ET- E16

-

26,59
(A00,A01)

44

Kỹ thuật y sinh

Kỹ thuật Y sinh (CT tiên
tiến)

ET- E5

24,1

26,5 (A00,A01)
21.1 (A19)

25,88
(A00,A01)

45

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá

EE2

26,05

25,2 (A00,A01)
19.29 (A19)

27,46
(A00,A01)

46

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (CT
tiên tiến)

EE- E8

25,2

27,43
(A00,A01)
23,43 (A19)

27,26
(A00,A01)

47

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp
PFIEV)

EE- EP

--

25,68
(A00,A01)
20,36 (A19)

26,14
(A00,A01,D29)

48

Kỹ thuật hoá học

Kỹ thuật Hoá học

CH1

22,3

25,26 (A00,B00,D07) 19 (A20)

25,2
(A00,B00,D07)

49

Kỹ thuật hoá học

Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên
tiến)

CH- E11

23,1

26,5
(A00,B00,D07)
20,5 (A20)

26,4
(A00,B00,D07)

50

Kỹ thuật vật liệu

Kỹ thuật Vật liệu

MS1

21,4

25,18
(A00,A01,D07)
19,27 (A19)

24,65
(A00,A01,D07)

51

Kỹ thuật vật liệu

KHKT Vật liệu (CT tiên tiến)

MS- E3

21,6

23,18
(A00,A01,D07)
19,56 (A19)

23,99
(A00,A01,D07)

52

Kỹ thuật môi trường

Kỹ thuật môi trường

EV1

20,2

23,85
(A00,B00,D07)
19.0 (A19)

24,01
(A00,B00,D07)

53

Vật lý kỹ thuật

Vật lý kỹ thuật

PH1

22,1

26,18
(A00,A01)
21,5 (A19)

25,64
(A00,A01,A02)

54

Kỹ thuật hạt nhân

Kỹ thuật hạt nhân

PH2

20

24,7
(A00,A01,A02)
20,0 (A19)

24,48
(A00,A01,A02)

55

Vật lý y khoa

Vật lý y khoa

PH3

-

25,36
(A00,A01,A02)

56

Kỹ thuật thực phẩm

Kỹ thuật thực phẩm

BF2

24

26,6
(A00,B00,D07)
21,07 (A20)

25,94
(A00,B00,D07)

57

Kỹ thuật thực phẩm

Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)

BF- E12

23

25,94
(A00,B00,D07)
19,04 (A20)

24,44
(A00,B00,D07)

58

Công nghệ dệt, may

Kỹ thuật Dệt - May

TX1

21,88

23,04 (A00,A01) 19,16
(A19,A20)

23,99
(A00,A01,D07)

59

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

FL1

22,6

24,1 (D01)

26,39 (D01)

60

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh chuyên
nghiệp quốc tế

FL2

23,2

24,1 (D01)

26,11 (D01)

61

Quản lý tài nguyên và môi trường

Quản lý tài nguyên và môi trường

EV2

-

-

23,53
(A00,B00,D07)

 Doãn Hùng

Điểm chuẩn của Trường ĐH Bách khoa Hà NộiTrường ĐH Bách khoa Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022.
本文地址:http://pay.tour-time.com/news/442b098843.html
版权声明

本文仅代表作者观点,不代表本站立场。
本文系作者授权发表,未经许可,不得转载。

全站热门

Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế dự kiến hoàn thành kết nối, liên thông các nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trên phạm vi cả nước với hệ thống "Cơ sở dữ liệu Dược quốc gia" trong năm nay.

Vào trung tuần tháng 8/2019, Bộ Y tế đã chính thức khai trương hệ thống CNTT quản lý chuỗi cung ứng thuốc toàn quốc, phát lệnh kết nối mạng các nhà thuốc trong cả nước. Hệ thống cung ứng và phân phối thuốc của Việt Nam đã phát triển rộng khắp đáp ứng yêu cầu cung cấp thuốc cho nhân dân. Thống kê của Cục quản lý Dược – Bộ Y tế cho hay, hệ thống dược Việt Nam đang quản lý khoảng 61.900 cơ sở bán lẻ thuốc với 19.100 nhà thuốc, 39.000 quầy thuốc và 3.800 tủ thuốc.

Tại thời điểm đó, Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam đã chỉ rõ,xây dựng hồ sơ sức khỏe điện tử cho người dân và triển khai kết nối hệ thống CNTT quản lý toàn bộ các nhà thuốc trong cả nước là 2 việc thuộc diện những việc cần làm ngay của ngành y tế, liên quan đến số đông người dân Việt Nam. Bộ Y tế cần sớm đưa vào triển khai hệ thống trên toàn quốc để phục vụ người dân một cách tốt nhất.

Trong trao đổi tại sự kiện khai trương Cổng dịch vụ công Bộ Y tế mới đây, Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến khẳng định, chủ động tham gia cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0), ngành y tế đã ưu tiên đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ của cách mạng 4.0 trong các hoạt động của ngành, hướng tới xây dựng các mô hình theo dõi sức khỏe, phòng bệnh thông minh; bệnh viện thông minh; và quản trị y tế thông minh.

Ngay trước đó, vào ngày 12/11/2019, Bộ Y tế đã phê duyệt kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử. Theo đó, mục tiêu đặt ra là đến hết năm 2020, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử, với tối thiểu 80% người dân được lập hồ sơ sức khỏe điện tử, hình thành cơ sở dữ liệu về sức khỏe người dân tại Sở Y tế và Trung tâm dữ liệu y tế quốc gia. Và đến năm 2025, 95% người dân trên toàn quốc có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật thông tin sức khỏe thường xuyên và được kết nối với tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên cả nước.

Đối với việc kết nối liên thông các cơ sở bán thuốc với hệ thống “Cơ sở dữ liệu Dược quốc gia”, lãnh đạo Bộ Y tế cho biết, sẽ tiến tới kết nối mạng tất cả các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc. Tính từ thời điểm phát lệnh kết nối mạng các nhà thuốc (tháng 8/2019) đến nay, theo thống kê của Bộ Y tế, số cơ sở bán lẻ thuốc gồm các nhà thuốc, quầy thuốc và tủ thuốc đã kết nối, liên thông với hệ thống “Cơ sở dữ liệu Dược quốc gia” là khoảng 41.000 cơ sở, chiếm hơn 66% tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc.

">

Hơn 66% cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước đã kết nối với Cơ sở dữ liệu dược quốc gia

Truyện Tiên Tử Xin Tự Trọng

{keywords}TV Samsung The Terrace trưng bày tại showroom của hãng. (Ảnh: Hải Đăng)

Chiếc TV The Terrace có màn hình QLED, độ phân giải 4K, có khả năng chống bụi và nước ở chuẩn IP55. Thử nghiệm cho thấy TV hoạt động bình thường khi bị xịt nước, hoặc tung nước vào bất kỳ nơi đâu trên TV. Chiếc loa The Terrace cũng có đặc trưng tương tự, nhằm tăng cường âm thanh vì loại TV này thường sẽ được để ngoài trời.

Với khả năng này, TV của Samsung thường được đặt ở khu vực hồ bơi, các điểm công cộng, các quán ăn,... Chuyên gia của Samsung khuyên TV nên được đặt dưới bóng râm, ở khu vực có nhiệt độ từ -40 độ đến 50 độ C. Cần giữ cho ổ cắm điện không bị thấm nước để không gây nguy hiểm.

TV độ phân giải 4K, độ sáng 2000 nit, đủ trải nghiệm ở ngoài trời. Sản phẩm được trang bị công nghệ chống phản chiếu ánh sáng giúp hạn chế tối đa hiện tượng phản xạ ánh sáng, giảm thiểu đáng kể độ lóa của TV. TV tự động điều chỉnh để tối ưu độ sáng hình ảnh và độ tương phản theo điều kiện môi trường xung quanh. 

TV đang được bán với giá 149,9 triệu đồng (75 inch), 99,99 triệu đồng (65 inch). Loa thanh The Terrace giá 27,99 triệu đồng.

Hải Đăng

Smart TV sẽ thay đổi ra sao trong kỷ nguyên 5G?

Smart TV sẽ thay đổi ra sao trong kỷ nguyên 5G?

Với sự phát triển của hạ tầng 5G, những chiếc Smart TV sẽ có nhiều thay đổi đáng kể về trải nghiệm của người dùng.

">

TV chống bụi, chống nước của Samsung bán tại Việt Nam

{keywords}Messi nhiều khả năng sẽ gia nhập Man City

Điều khiến giới mộ điệu quan tâm lúc này là đâu sẽ là bến đỗ mới của cầu thủ từng đoạt 6 Quả bóng vàng, bởi mức lương mà Lionel Messi đòi hỏi sẽ rất cao.

Paris Saint-Germain vốn rất quan tâm đến ngôi sao người Argentina. HLV Pochettino hy vọng sẽ đưa đàn em đồng hương về sân Công viêng các Hoàng tử mùa tới.

Ngoài ra, nhà ĐKVĐ Ligue 1 còn đang lên kế hoạch đón cả trung vệ Sergio Ramos - người sắp hết hạn hợp đồng với Real Madrid.

Tuy nhiên, chuyên gia bóng đá người Pháp - Julien Lauren cho rằng, PSG có ít cơ hội chiêu mộ Messi, bởi khoản thù lao chót vót của anh sẽ là vấn đề lớn đối với họ.

Chia sẻ trên Sky Sports News' Transfer Talk, Lauren nói: "Với luật Công bằng tài chính, đại dịch Covid-19 cũng sẽ ảnh hưởng đến các CLB. PSG cũng không phải ngoại lệ.

Tôi không rõ họ sẽ đáp ứng thế nào với mức lương 27 triệu bảng mỗi năm của Neymar, 54 triệu bảng của Messi và 27 triệu bảng khác nếu Mbappe ký hợp đồng mới.

Bộ ba trên cùng thi đấu trong màu áo PSG, nhà ĐKVĐ Ligue 1 sẽ phải chi trả tổng cộng 135 triệu bảng tiền lương, chưa kể thù lao cho các thành viên khác.

Trong tình hình tài chính hiện tại, viễn cảnh xảy ra là phi thực tế. Lãnh đạo PSG đang cố gắng thực hiện thương vụ nhưng trên quan điểm cá nhân, Messi sẽ khó cập bến Paris."

Lợi thế lúc này sẽ thuộc về Man City, khi họ đủ tiềm lực tài chính để trả lương cho Messi. Bên cạnh đó, HLV Guardiola đang nóng lòng muốn tái hợp cùng cậu học trò cũ.

* An Nhi

">

Lý do khiến PSG chào thua, Man City độc mã ký Messi

{keywords}Công an Hải Dương yêu cầu người dân quay đầu xe khi có ý định đi vào địa phận có ca dịch

Sau đó, chị H. đến làm việc tại trụ sở UBND xã Cẩm Đông, tiếp xúc thường xuyên với đồng nghiệp và một số công dân đến làm việc.

Hết giờ làm, chị H. về nhà riêng tiếp xúc với những người trong gia đình. Chị thường xuyên về nhà bố mẹ ở cửa hàng điện tử Huynh Mạc địa chỉ số 79 đại lộ Hồ Chí Minh, phường Nguyễn Trãi, TP Hải Dương.

Trong khoảng thời gian trên, chị H. có đến cửa hàng Vinmart+ trên đường Thanh Niên và tới chợ Bắc Kinh để mua thực phẩm.

Ngày 18/5, chị H. được lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2. Ngày 20/5, ngành y tế ghi nhận chị H. có kết quả dương tính. 

Ngày 21/5, CDC lấy mẫu xét nghiệm lại và tiếp tục ghi nhận nữ cán bộ này có kết quả dương tính. 

Cơ quan chức năng huyện Cẩm Giàng và TP Hải Dương thông báo những ai đến những điểm mà chị H. đã đi qua, nhanh chóng thông báo cho cơ quan y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Nguyễn Thu Hằng

Hải Dương tái lập BV dã chiến, tiếp nhận 300 F1 từ BV K Trung ương

Hải Dương tái lập BV dã chiến, tiếp nhận 300 F1 từ BV K Trung ương

Hải Dương tái lập Bệnh viện dã chiến số 2, tiếp nhận 300 F1 từ 3 cơ sở của Bệnh viện K Trung ương để cách ly và phối hợp điều trị.

">

Nữ công an ở Cẩm Giàng (Hải Dương) dương tính Covid

 

Ngoài ra, thường xuân cũng có khả năng loại bỏ 90% benzene và hút bụi trong không khí rất tốt.

2. Lưỡi hổ hút chất độc, thanh lọc không khí

Cũng có khả năng tương tự như cây thường xuân, lưỡi hổ cũng có thể hút chất formaldehyde tồn tại trong không khí. Mỗi ngày, 1 lá lưỡi hổ có thể hút được 30mg chất này. Nên nếu trồng 6 chậu trong phòng rộng khoảng 30m2 thì sau 5 ngày, toàn bộ formaldehyde trong phòng sẽ được khử sạch.

6 loai cay hut buc xa cuc tot, lam viec tai nha cung nen mua dat ban ngay - 3

3. Nha đam hấp thụ khí cacbonic và nhả oxy

Nha đam hay còn gọi là lô hội đã không còn xa lạ gì với đời sống của chúng ta. Bên cạnh công năng làm đẹp, chế biến món ăn, làm cảnh thì nha đam còn có khả năng làm sạch không khí rất đáng ngạc nhiên.

Chỉ cần đặt một chậu nha đam nhỏ trên bàn làm việc hay bàn trang điểm thì nó sẽ giúp hấp thu khí cacbonic; ban đêm nha đam còn nhả oxy.

6 loai cay hut buc xa cuc tot, lam viec tai nha cung nen mua dat ban ngay - 4

4. Cây trúc mây thanh lọc amoniac

Cây trúc mây dễ trồng, lá cây mọc ra khá đẹp; thường được gọi với tên khác nhau cây hòe quạt, cây mật cật.

Trong nhà, cây trúc mây thích hợp đặt trang trí ở trong phòng khách, hành lang hay ban công; đặt ở những nơi có ánh sáng nhẹ. Ở loại cây này có một “năng lực” ít ai biết đó chính là thanh lọc tốt amoniac, một chất gây hại cho hệ hô hấp, thành phần chính trong các loại chất tẩy rửa, dệt may và thuốc nhuộm.

6 loai cay hut buc xa cuc tot, lam viec tai nha cung nen mua dat ban ngay - 5

5. Cây dây nhện làm sạch chất gây ung thư

Có nguồn gốc từ Nam Phi, cây dây nhện mềm mại và đẹp mắt. Cây rất được giới chơi cây cảnh ưa chuộng, dùng đặt trên bàn làm việc hay trang trí ở phòng khách.

Tuy có vẻ nhỏ nhắn, yếu ớt nhưng cây dây nhện lại có khả năng hấp thụ chất ô nhiễm, làm sạch hết những khí độc hại có trong nhà với thời gian rất ngắn. Đặc biệt, cây dây nhện có thể chuyển hóa chất aldehyde – một chất khí gây ung thư có trong không khí thành đường và amobi acid.

Khả năng này của dây nhện đã được cơ quan không gian Hoa Kỳ NASA công nhận. Sẽ càng tốt hơn nếu đặt cây ở gần nơi có sóng bức xạ điện từ, gần bình ga,…

6 loai cay hut buc xa cuc tot, lam viec tai nha cung nen mua dat ban ngay - 6

6. Tóc thần vệ nữ hút mùi sơn khói

Cây tóc thần vệ nữ có cành nhỏ, mềm như sợi tóc. Phiến lá của loài cây này cũng rất nhỏ, xinh xắn.

6 loai cay hut buc xa cuc tot, lam viec tai nha cung nen mua dat ban ngay - 7

Loài cây với tên gọi vô cùng mỹ miều này có khả năng hút khí formaldehyde tồn tại trong không khí. Mỗi giờ có thể hút được khoảng 20 microgram. Đồng thời, nó cũng hút được mùi sơn, mùi khói, nhất là hút được dimethylbenzene và toluene phát ra từ màn hình máy tính và máy in.

Đặt một chậu tóc nữ thần vệ nữ trong nhà chẳng khác nào lắp đặt một chiếc máy lọc không khí khổng lồ.

Theo Phụ Nữ Việt Nam

Công dụng, ý nghĩa của cây lan chi, người sành chơi cũng chưa chắc biết

Công dụng, ý nghĩa của cây lan chi, người sành chơi cũng chưa chắc biết

Cây lan chi đóng vai trò quan trọng trong đời sống con người bởi chúng mang đến cho người sở hữu nhiều công dụng tốt. 

">

6 loại cây hút bức xạ cực tốt, làm việc tại nhà cũng nên mua đặt bàn ngay

thep vietnamnet.jpg
Tiêu thụ vật liệu xây dựng gặp khó cả trong và ngoài nước. (Ảnh: Hoàng Hà) 

Cụ thể, Bộ Xây dựng đề nghị Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo các chủ đầu tư tăng tỷ lệ sử dụng cầu cạn bê tông cốt thép đối với các dự án đường bộ cao tốc đang trong giai đoạn thiết kế, đặc biệt là ở những vùng có yêu cầu thoát lũ, vùng đất yếu và những vùng thiếu vật liệu đắp nền đường như Đồng bằng sông Cửu Long.

Các địa phương tăng cường sử dụng đường bê tông xi măng cho xây dựng đường nông thôn, miền núi và đường tại những vùng thường xuyên ngập lụt.

Về phía NHNN, Bộ Xây dựng kiến nghị phối hợp với Bộ và các tỉnh, thành triển khai thực hiện hiệu quả gói tín dụng ưu đãi 120.000 tỷ đồng cho vay ưu đãi phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, cải tạo xây dựng lại chung cư cũ.

NHNN chỉ đạo các ngân hàng thương mại nhà nước xem xét giảm lãi vay đối với các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (có thể giảm đến 2%) cho đến hết năm 2025.

Tiếp tục gia hạn, không tính lãi đối với các khoản nợ quá hạn và tái cơ cấu nợ vay để giảm khó khăn cho doanh nghiệp.

Cùng với đó, các bộ ngành, địa phương đẩy mạnh việc tháo gỡ, thúc đẩy thị trường bất động sản. 

Sửa đổi Nghị định 26 năm 2023 cho phép tạm hoãn tăng thuế xuất khẩu clinker, giảm thuế suất thuế xuất khẩu clinker về 0% đến hết năm 2025.

Giảm thuế xuất khẩu và có cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng chế biến sâu như: xuất khẩu cấu kiện bê tông cốt thép, bê tông khí chưng áp, phụ gia khoáng cho bê tông/xi măng từ phế thải công nghiệp.

Đối với Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng kiến nghị bộ này chỉ đạo tổ chức điều tra chống bán phá giá đối với sản phẩm gạch ốp lát nhập khẩu từ một số nước để áp thuế chống bán phá giá khi cần thiết.

Ngoài ra, Bộ Xây dựng cũng đề nghị các doanh nghiệp chủ động tìm kiếm, tiếp cận thị trường nước ngoài đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm vật liệu xây dựng Việt Nam có thế mạnh như xi măng, gạch ốp lát, kính xây dựng, ngói lợp,... Đồng thời, nâng cao năng lực cạnh tranh, đa dạng hoá sản phẩm…

Vật liệu ‘ăn theo’ bất động sản dư thừa trong khi ngành giao thông lại 'khát'Bất động sản đóng băng, thị trường vật liệu xây dựng giảm mạnh sức tiêu thụ, doanh nghiệp nguy cơ phá sản. Trong khi đó, vật liệu xây dựng kết cấu nền, móng đường giao thông lại “không có để phát triển”.">

Sản xuất vật liệu xây dựng tắc đầu ra, Bộ Xây dựng đề xuất loạt giải pháp

友情链接