Ti岷縫 膽岷縩, c岷 3 h茫ng xe 膽峄乽 s岷 tham gia v脿o k岷 ho岷h 膽谩p 峄﹏g ti锚u chu岷﹏ kh铆 th岷 m峄沬 膽峄慽 v峄沬 么t么 t岷 ch芒u 脗u ngay trong n膬m nay.
膼峄慽 v峄沬 m岷g xe th瓢啤ng m岷, Renault s岷 ti岷縫 t峄 s岷 xu岷 c谩c d貌ng xe ch峄 kh谩ch t岷 nh脿 m谩y Sandouville. 膼峄搉g th峄漣, m岷玼 xe van m峄沬 c峄 Mitsubishi chia s岷 n峄乶 t岷g c么ng ngh峄 v峄沬 chi岷縞 Renault Trafic s岷 膽瓢峄 b谩n ra 峄 ch芒u 膼岷 D瓢啤ng. Nh峄痭g k岷 ho岷h trung h岷 kh谩c c峄 li锚n minh Renault-Nissan-Mitsubishi s岷 膽瓢峄 AOB c么ng b峄 ti岷縫 v脿o th谩ng 5/2020.
![]() |
C谩c nh脿 l茫nh 膽岷 c峄 Li锚n minh Renault-Nissan-Mitsubishi t岷 cu峄檆 h峄峱 t岷 Yokohama, Nh岷璽 B岷. 岷h: Renault Group. |
D瓢峄沬 s峄 膽i峄乽 h脿nh c峄 C峄眜 ch峄 t峄媍h Nissan ki锚m CEO Carlos Ghosn, n膬m 2017 li锚n minh Renault-Nissan-Mitsubishi c贸 t峄昻g doanh s峄 xe du l峄媍h 膽岷 10,61 tri峄噓 chi岷縞, 膽峄﹏g 膽岷 ng脿nh 么t么 th岷 gi峄沬. Trong n膬m 2018, 3 h茫ng xe ti岷縫 t峄 膽岷 k岷縯 qu岷 kh岷 quan v峄沬 t峄昻g l瓢峄g 么t么 du l峄媍h b谩n ra t膬ng 1,4%, 膽岷 10,76 xe nh瓢ng 膽茫 b峄 Volkswagen Group qua m岷穞 v峄沬 10,83 tri峄噓 chi岷縞.
聽 |
Theo news.zing.vn
Bên cạnh xác định đời máy, những cách này còn giúp bạn xác định xuất xứ, phiên bản (CDMD hoặc GSM), cũng như giúp bạn tải đúng phần mềm khi cần chạy lại thiết bị.
Bạn có thể xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản của iPhone và iPad thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành hoặc bằng cách kiểm tra thông số được khắc trên thân của thiết bị.
Thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành
Cách xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản dễ nhất là nhìn vào Model name (Tên kiểu máy), Part number (Mã linh kiện), và Model number (Số máy) của nó. Cho dù bạn sử dụng máy gì, bạn đều có thể:
1. Mở ứng dụng Settings (Cài đặt) trên iPhone, iPad, hoặc iPod touch.
2. Chọn General (Cài đặt chung).
3. Chọn About (Giới thiệu).
Từ trang hiện ra, bạn di chuyển xuống dưới một chút và bạn sẽ thấy phần Model name và Model number. Nhìn vào Model name bạn sẽ biết ngay đời máy, chẳng hạn iPhone SE, iPhone 7, iPhone 8...
![]() |
Bên phải phần Model number là một dãy ký tự bao gồm chữ và số, bắt đầu bằng ký tự M, F, P, hoặc N. Đây chính là Part number (Mã linh kiện) của thiết bị. Dựa vào ba hoặc bốn ký tự cuối của Part number, bạn có thể xác định nguồn gốc của nó. Đây là những ký tự quy định mã sản phẩm dành cho từng thị trường. Mỗi thị trường sẽ có các mã linh kiện khác nhau. Ở Việt Nam, hàng do Apple phân phối chính hãng sẽ có mã linh kiện là VN/A. Còn ở những thị trường khác, mã linh kiện được quy định như sau:
- ZA/A: Singapore
- ZP/A: Hồng Kông
- TH/A: Thái Lan
- KH/A: Hàn Quốc
- VN/A: Việt nam
- LL/A: Mỹ
- EU/A: Châu Âu
- F/A: Pháp
- XA/A: Úc
- TU/A: Thổ Nhĩ Kỳ
- TA/A: Đài Loan
- HN/A: Ấn Độ
- C/A: Canada
- B/A: Anh
- T/A: Ý
- J/A: Nhật
![]() |
Để xem Model number của thiết bị, bạn chỉ cần bấm một lần lên Part number. Model number của iPhone và iPad là một ký tự bao gồm chữ và số, trong đó ký tự đầu liên luôn luôn là chữ A.
![]() |
Thông qua thông tin khắc trên thân thiết bị
Đối với iPhone 8 và các dòng mới hơn, bạn có thể tìm Model number bằng cách gỡ khay SIM và tìm nó trong khe này. Thông số này thường nằm ở phía trên của khay SIM.
![]() |
Đối với iPad, iPod touch, hoặc iPhone 7 và các dòng máy cũ hơn, thông số Model number sẽ được khắc trên mặt lưng của thiết bị.
![]() |
Cách phân biện giữa các Model number
Mỗi Model number sẽ đại diện cho một thị trường và phiên bản (CDMA hay GSM) thiết bị được bán ra. Dưới đây là danh sách Model number tương ứng với từng thị trường và phiên bản. Dựa vào danh sách này, bạn cũng có thể xác định nguồn gốc, đời máy và phiên bản của thiết bị.
iPhone
- iPhone 11: A2111 (Canada, Hoa Kỳ), A2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2221 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone 11 Pro: A2160 (Canada, Hoa Kỳ), A2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2215 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone 11 Pro Max: A2161 (Canada, Hoa Kỳ), A2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2218 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone X: A1865, A1901, A1902 (Nhật Bản).
- iPhone XS: A1920, A2097, A2098 (Nhật Bản), A2099, A2100 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone XS Max: A1921, A2101, A2102 (Nhật Bản), A2103, A2104 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone XR: A1984, A2105, A2106 (Nhật Bản), A2107, A2108 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone 8: A1863, A1905, A1906 (Nhật Bản).
- iPhone 8 Plus: A1864, A1897, A1898 (Nhật Bản).
- iPhone 7: A1660, A1778, A1779 (Nhật Bản).
- iPhone 7 Plus: A1661, A1784, A1785 (Nhật Bản).
- iPhone 6: A1549, A1586, A1589.
- iPhone 6 Plus: A1522, A1524, A1593.
- iPhone 6s: A1633, A1688, A1700.
- iPhone 6s Plus: A1634, A1687, A1699.
- iPhone SE: A1723, A1662, A1724.
- iPhone 5s: A1453, A1457, A1518, A1528, A1530, A1533.
- iPhone 5c: A1456, A1507, A1516, A1529, A1532.
- iPhone 5: A1428, A1429, A1442.
- iPhone 4s: A1431, A1387.
- iPhone 4: A1349, A1332.
- iPhone 3GS: A1325, A1303.
- iPhone 3G: A1324, A1241.
- iPhone 2007: A1203.
iPad
- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ thứ 3):
A1876: iPad Pro.
A2014, A1895: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1983: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ 2):
A1670: iPad Pro.
A1671: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1821: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (12.9-inch):
A1584: iPad Pro.
A1652: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
- iPad Pro 11 inch:
A1980: iPad Pro.
A2013, A1934: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1979: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (10.5-inch):
A1701: iPad Pro.
A1709: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1852: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (9.7-inch):
A1673: iPad Pro.
A1674 hoặc A1675: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
- iPad Air (thế hệ thứ 3):
A2152: iPad Air (thế hệ thứ 3).
A2123, A2153: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.
A2154: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Air 2:
A1566: iPad Air 2.
A1567: iPad Air 2 Wi-Fi + Cellular.
- iPad Air:
A1474: iPad Air Wi-Fi.
A1485: iPad Air Wi-Fi + Cellular.
A1476: iPad Air Wi-Fi + Cellular (TD-LTE) được ra mắt đầu năm 2014.
- iPad mini (thế hệ thứ 5):
A2133: iPad mini (thế hệ thứ 5).
A2124, A2126: iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.
A2125 trên iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).
- iPad mini 4:
A1538: iPad mini 4.
A1550: iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini 3:
A1599: iPad mini 3.
A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini 2:
A1361: iPad mini 2 Wi-Fi.
A1490: iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini:
A1432: iPad mini Wi-Fi.
A1454: iPad mini Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 7):
A2197: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi.
A2200, A2198: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 6):
A1893: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi.
A1954: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 5):
A1822: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi.
A1823: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 4):
A1458: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi.
A1459: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular.
A1460: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular (MM).
- iPad (thế hệ thứ 3):
A1416: Wi-Fi iPad (thế hệ thứ 3).
A1430: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.
A1403: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (VZ).
- iPad 2:
A1395: iPad 2 (Wi-Fi).
A1394: iPad 2 (GSM).
A1394: iPad 2 (CDMA).
- iPad 2010:
A1219: iPad (Wi-Fi).
A1337: iPad (Wi-Fi + 3G).
- iPod touch: iPod touch (thế hệ thứ 7): A2178.
Các model khác: xem tại đây.
Các thiết bị di động thế hệ tiếp theo của Apple sẽ được giới thiệu trong vài tuần hoặc vài tháng tới. Thông thường, Apple sẽ giới thiệu iPad mới vào mùa Xuân và iPhone mới vào mùa Thu, mặc dù vậy lịch trình này có thể thay đổi. Khi những thiết bị mới được ra mắt, chắc chắn chúng ta sẽ nhìn thấy thiết kế, cũng như những cái tên mới.
Ca Tiếu (tổng hợp)
Mặc dù iOS là hệ điều hành ổn định, nhưng đôi khi nó vẫn gặp lỗi.
" alt=""/>Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad