当前位置:首页 > Giải trí > Nhận định, soi kèo Lazio vs Fiorentina, 02h45 ngày 27/1: Bảo toàn trong Top 4 正文
标签:
责任编辑:Công nghệ
TIN BÀI KHÁC:
Lộ clip sex, hàng loạt quan chức TQ bị kỷ luậtCác lệnh trừng phạt, được khởi xướng vào cuối nhiệm kỳ Tổng thống Donald Trump và tiếp tục mở rộng dưới thời Tổng thống Joe Biden, ban đầu yêu cầu tất cả nhà đầu tư Mỹ phải thoái vốn khỏi các công ty Trung Quốc có liên hệ với quân đội nước này trước ngày 3/6 vừa qua.
Trong khi các CEO Trung Quốc hiếm khi phát ngôn về những vấn đề liên quan lệnh trừng phạt của Washington, Xu Keqiang, CEO Tập đoàn dầu khí hải dương (CNOOC), vào tháng 1- vài tháng sau khi bị huỷ niêm yết tại Mỹ, đã thừa nhận các lệnh trừng phạt khiến công ty mất một số nhà đầu tư lâu năm.
Khó có thể nắm được hết tác động đầy đủ của các lệnh cấm vận này nhưng nghiên cứu của Nikkei Asia về 40 công ty niêm yết trong số 68 công ty thuộc danh sách trừng phát cho thấy những thay đổi đáng kể trong cơ cấu cổ đông của họ.
Cụ thể, dữ liệu công khai từ 34 công ty cho thấy 60% trong số này ghi nhận sự sụt giảm đáng kể số lượng cổ đông. Trong đó, Satcom China mất gần 10% cổ đông, còn Tập đoàn công nghiệp máy bay Tây An, đơn vị niêm yết tại Thẩm Quyết thuộc Tập đoàn Công nghiệp quân sự Trung Quốc (AVIC) mất hơn 20% nhà đầu tư.
Số lượng cổ phiếu phổ thông mà các nhà đầu tư bên ngoài nắm giữ thông qua Hong Kong Stock Connect (Chương trình kết nối chứng khoán), một trong hai kênh chính cho dòng vốn nước ngoài chảy vào các công ty niêm yết tại Đại lục, cũng giảm đáng kể.
Trong số 29 công ty mở đầu tư thông qua kênh này, 21 công ty ghi nhận tỷ lệ sở hữu nước ngoài giảm so với tháng 9 năm ngoái. Tính đến cuối tháng 6, công ty thanh toán chứng khoán Hồng Kông (HKSCC) chuyên cung cấp dịch vụ thanh toán bù trừ cho các giao dịch thực hiện qua Chương trình kết nối, cũng không còn là cổ đông chính của ít nhất 13 công ty.
‘Thay máu’ cổ đông
“Chính phủ Trung Quốc đã tăng cường hỗ trợ đáng kể cho các công ty bị cấm vận, thông qua thị trường chứng khoán trong nước và khoản trợ cấp tài chính”, Cheung cho hay. “Họ đang hy vọng trong một vài năm tới, các công ty Trung Quốc có thể tiếp tục phát triển công nghệ bất chấp lệnh cấm vận”.
Các nhà đầu tư được nhà nước hậu thuẫn đang lấp đầy khoảng trống bỏ lại. Quỹ đầu tư công nghiệp kết hợp dân sự - quân sự quốc gia, do Bộ Tài chính dẫn đầu, đã tích cực mua vào cổ phần của các doanh nghiệp bị Mỹ trừng phạt.
Quỹ này đã trở thành cổ đông lớn thứ 5 của AVIC Johon Optronic Technology, nhà sản xuất các thiết bị kết nối quan trọng cho viễn thông quang học niêm yết tại Thẩm Quyến. Ngoài ra, quỹ này cũng là cổ đông chính tại các doanh nghiệp bị cấm vận khác như như AVIC Heavy Machinery - công ty sản xuất máy đúc sắt và máy thuỷ lực và Aerospace CH UAV - nhà sản xuất máy bay không người lái thuộc CASC.
Trong khi đó, ngay sau khi HKSCC thoái vốn khỏi công ty vi điện tử Changsha Jingjia Microelectronics, Quỹ đầu tư công nghiệp vi mạch Trung Quốc, nhà đầu tư chiến lược có sự hậu thuẫn của nhà nước chuyên hỗ trợ các nhà sản xuất chip Trung Quốc, đã gia tăng cổ phần của mình tại đây.
Bên cạnh đó, kế hoạch sáp nhập liên quan các công ty bị Mỹ trừng phạt cũng đang được đẩy mạnh. China Avionics Systems, đơn vị chi nhánh của AVIC, cho biết họ đã nhận được Ủy ban Quản lý và Giám sát tài sản nhà nước “bật đèn xanh” để thâu tóm AVIC Electromechanical Systems, một chi nhánh đang niêm yết tại Thẩm Quyến. Theo hồ sơ của China Avionics, việc sáp nhập nhằm tạo ra “nền tảng quan trọng cho hệ thống máy móc hàng không của tập đoàn AVIC”.
Trong số 4 doanh nghiệp Trung Quốc bị huỷ niêm yết trên sàn chứng khoán New York (NYSE), ngoài China Unicom, công ty đã có chi nhánh niêm yết tại Thượng Hải, 3 công ty khác là China Telecom, China Mobile và CNOOC đều lần lượt được chính phủ cấp phép “lên sàn” tại đây để nhanh chóng mở rộng quy mô cổ đông cơ sở của họ.
SMIC, hãng đúc chip lớn nhất Trung Quốc, bị huỷ niêm yết trên NYSE từ năm 2019, cũng vừa được cho phép phát hành cổ phiếu tại “quê nhà” vào cuối tháng 9.
“Việc phát hành cổ phiếu phổ thông trong nước nhằm thực hiện chiến lược quốc gia”, Wang Sheng, Trưởng nhóm đầu tư tại Quỹ China International Capital, một trong những nhà đầu tư chính đưa China Mobile lên sàn Thượng Hải vào tháng 1, nhận định.
Thế Vinh
" alt="Công nghệ quốc phòng Trung Quốc ‘ngấm đòn’ cấm vận"/>Với nhiều loại camera hành trình, người dùng phải tháo thẻ nhớ khỏi thiết bị để truy cập video trên máy tính. Mio MiVue 792 và MiVue 733 được hỗ trợ Wi-Fi đã loại bỏ quy trình này bằng cách sao lưu video đã quay vào điện thoại trong thời gian thực.
" alt="Mio giới thiệu loạt camera hành trình tại Việt Nam, giá từ 2,78 triệu đồng"/>Mio giới thiệu loạt camera hành trình tại Việt Nam, giá từ 2,78 triệu đồng
Mức điểm này dành cho thí sinh là Học sinh phổthông - khu vực 3.
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đốitượng kế tiếp là 1 điểm. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai khu vực kếtiếp là 0,5 điểm.
Đối với các ngành liên kết đào tạo đại học chínhquy theo địa chỉ, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai khu vực kế tiếp là1,0 điểm).
Dưới đây là điểm trúng tuyển NV1 vào các trường và khoa thành viên:
Mã ngành | Ngành đào tạo | Khối thi | Điểm trúng tuyển |
1. Khoa Luật ( Kí hiệu DHA) | |||
501 | Luật | A | 14 |
501 | Luật | C | 15,5 |
501 | Luật | D1,2,3,4 | 14 |
502 | Luật kinh tế | A | 14 |
502 | Luật kinh tế | C | 15.5 |
502 | Luật kinh tế | D1,2,3,4 | 14 |
2. KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT (Ký hiệu DHC) | Ngành | Khối | Điểm chuẩn |
901 | SP Thể chất - GD quốc phòng | T | 18,0 |
902 | Giáo dục thể chất | T | 17,0 |
3. KHOA DU LỊCH ( Ký hiệu là DHD) | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
401 | Du lịch học | A | 13 |
401 | Du lịch học | C | 14 |
401 | Du lịch học | D1,2,3,4 | 13 |
402 | Quản trị kinh doanh | A | 13 |
402 | Quản trị kinh doanh | D1,2,3,4 | 13 |
4. TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ (Ký hiệu là DHF) | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
701 | SP Tiếng Anh | D1 | 14 |
703 | SP Tiếng Pháp | D1,3 | 13 |
705 | Việt Nam học | C | 14 |
705 | Việt Nam học | D1,2,3,4 | 13 |
706 | Quốc tế học | D1 | 13 |
751 | Ngôn ngữ Anh | D1 | 13 |
752 | Song ngữ Nga - Anh | D1,2,3,4 | 13 |
753 | Ngôn ngữ Pháp | D1,3 | 13 |
754 | Ngôn ngữ Trung quốc | D1,2,3,4 | 13 |
755 | Ngôn ngữ Nhật | D1,2,3,4 | 13 |
756 | Ngôn ngữ Hàn quốc | D1,2,3,4 | 13 |
5. TRƯỜNG ĐH KINH TẾ (Ký hiệu là DHK) | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
401 | Kinh tế | A | 13 |
401 | Kinh tế | D1,2,3,4 | 13 |
402 | Quản trị kinh doanh | A | 15 |
402 | Quản trị kinh doanh | D1,2,3,4 | 15 |
403 | Kinh tế chính trị | A | 13 |
403 | Kinh tế chính trị | D1,2,3,4 | 13 |
404 | Kế toán | A | 16 |
404 | Kế toán | D1,2,3,4 | 16 |
405 | Tài chính - ngân hàng | A | 17 |
405 | Tài chính - ngân hàng | D1,2,3,4 | 17 |
406 | Hệ thống thông tin kinh tế | A | 13 |
406 | Hệ thống thông tin kinh tế | D1,2,3,4 | 13 |
6. TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM ( Ký hiệu là DHL) | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
101 | Công nghiệp và công trình nông thôn | A | 13,0 |
102 | Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm | A | 13,0 |
103 | Công nghệ thực phẩm | A | 13,0 |
103 | Công nghệ thực phẩm | B | 16,0 |
301 | Khoa học cây trồng | A | 13,0 |
301 | Khoa học cây trồng | B | 14,0 |
302 | Bảo vệ thực vật | A | 13,0 |
302 | Bảo vệ thực vật | B | 14,0 |
303 | Bảo quản chế biến nông sản | A | 13,0 |
303 | Bảo quản chế biến nông sản | B | 14,0 |
304 | Khoa học nghề vườn | A | 13,0 |
304 | Khoa học nghề vườn | B | 14,0 |
305 | Lâm nghiệp | A | 13,0 |
305 | Lâm nghiệp | B | 14,0 |
306 | Chăn nuôi - Thú y | A | 13,0 |
306 | Chăn nuôi - Thú y | B | 14,0 |
307 | Thú y | A | 13,0 |
307 | Thú y | B | 14 |
308 | Nuôi trồng thuỷ sản | A | 13 |
308 | Nuôi trồng thuỷ sản | B | 14 |
309 | Nông học | A | 13 |
309 | Nông học | B | 14 |
310 | Khuyến nông và phát triển nông thôn | A | 13 |
310 | Khuyến nông và phát triển nông thôn | B | 14 |
311 | Quản lí tài nguyên rừng và môi trường | A | 13 |
311 | Quản lí tài nguyên rừng và môi trường | B | 14 |
312 | Chế biến lâm sản | A | 13 |
312 | Chế biến lâm sản | B | 14 |
313 | Khoa học đất | A | 13 |
313 | Khoa học đất | B | 14 |
314 | Quản lí môi trường và nguồn lợi thuỷ sản | A | 13 |
314 | Quản lí môi trường và nguồn lợi thuỷ sản | B | 14 |
401 | Quản lí đất đai | A | 13 |
401 | Quản lí đất đai | D1 | 13 |
402 | Phát triển nông thôn | C | 14,0 |
402 | Phát triển nông thôn | D1 | 13,0 |
7. TRƯỜNG ĐH NGHỆ THUẬT (Ký hiệu là DDHN) | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
801 | Hội họa | H | 25,0 |
802 | Điêu khắc | H | 27,5 |
803 | Sư phạm Mĩ thuật | H | 32,5 |
804 | Mĩ thuật ứng dụng | H | 33,0 |
805 | Đồ họa | H | 24,0 |
8. PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ (Ký hiệu là ĐHQ) | ||
Công nghệ kĩ thuật môi trường | A | 13.0 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường | B | 14.0 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | A | 13.0 |
Kĩ thuật điện | A | 13.0 |
Kĩ thuật trắc địa - Bản đồ | A | 13.0 |
Kĩ thuật trắc địa - Bản đồ | B | 14.0 |
9. TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM (Ký hiệu là DHS) | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
101 | SP Toán học | A | 16.0 |
102 | SP Tin học | A | 13.0 |
103 | SP Vật lí | A | 14.0 |
105 | SP Công nghệ thiết bị trường học | A | 13.0 |
105 | SP Công nghệ thiết bị trường học | B | 14.0 |
201 | SP Hóa học | A | 15.0 |
301 | SP Sinh học | B | 15.5 |
302 | SP Kĩ thuật nông lâm | B | 14.0 |
501 | Tâm lí học giáo dục | C | 14.0 |
502 | Giáo dục chính trị | C | 14.0 |
503 | Giáo dục chính trị - Giáo dục quốc phòng | C | 14.0 |
601 | SP Ngữ văn | C | 15 |
602 | SP Lịch sử | C | 14.0 |
603 | SP Địa lí | C | 14.0 |
901 | Giáo dục tiểu học | C | 15,5 |
901 | Giáo dục tiểu học | D1 | 14.0 |
902 | Giáo dục mầm non | M | 14,0 |
10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC (Ký hiệu là DHT) | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
101 | Toán học | A | 14.0 |
102 | Tin học | A | 13.0 |
103 | Vật lí học | A | 13.0 |
104 | Kiến trúc | V | 20.5 |
105 | Điện tử - Viễn thông | A | 14.0 |
106 | Toán Tin ứng dụng | A | 14.0 |
201 | Hóa học | A | 14.5 |
201 | Hóa học | B | 17.0 |
202 | Địa chất học | A | 13,0 |
203 | Địa chất công trình và địa chất thủy văn | A | 13,0 |
301 | Sinh học | B | 14,0 |
302 | Địa lí tự nhiên | A | 13,0 |
302 | Địa lí tự nhiên | B | 14,0 |
303 | Khoa học môi trường | A | 15,0 |
303 | Khoa học môi trường | B | 17,0 |
304 | Công nghệ sinh học | A | 15,0 |
304 | Công nghệ sinh học | B | 17,0 |
601 | Văn học | C | 14,0 |
602 | Lịch sử | C | 14,0 |
603 | Triết học | A | 13,0 |
603 | Triết học | C | 14,0 |
604 | Hán - Nôm | C | 14,0 |
604 | Hán - Nôm | D1 | 13,0 |
605 | Báo chí | C | 14,5 |
605 | Báo chí | D1 | 14,0 |
606 | Công tác xã hội | C | 14,0 |
607 | Xã hội học | C | 14,0 |
607 | Xã hội học | D1 | 13,0 |
608 | Ngôn ngữ học | C | 14,0 |
608 | Ngôn ngữ học | D1 | 13,0 |
609 | Đông phương học | C | 14,0 |
609 | Đông phương học | D1 | 13,0 |
11. TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC (Ký hiệu là DHY) | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
301 | Y đa khoa | B | 23.0 |
302 | Răng - Hàm - Mặt | B | 23.0 |
303 | Dược học | A | 22.0 |
304 | Điều dưỡng | B | 20.0 |
305 | Kĩ thuật Y học | B | 20.0 |
306 | Y tế công cộng | B | 18.0 |
307 | Y học dự phòng | B | 18.0 |
308 | Y học cổ truyền | B | 19.5 |
B. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM (Ký hiệu là DHL) | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
C65 | Trồng trọt | A | 10.0 |
C65 | Trồng trọt | B | 11.0 |
C66 | Chăn nuôi - Thú y | A | 10.0 |
C66 | Chăn nuôi - Thú y | B | 11.0 |
C67 | Nuôi trồng thuỷ sản | A | 10.0 |
C67 | Nuôi trồng thuỷ sản | B | 11.0 |
C68 | Quản lí đất đai | A | 10.0 |
C68 | Quản lí đất đai | D1 | 10.0 |
C69 | Công nghiệp và công trình nông thôn | A | 10.0 |
C. CÁC NGÀNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY THEO ĐỊA CHỈ:
I. LIÊN KẾT VỚI TRƯỜNG ĐH PHÚ YÊN :
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ (Ký hiệu là DHK) | Ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
411 | Kinh tế | A | 13 |
411 | Kinh tế | D1,2,3,4 | 13 |
421 | Quản trị kinh doanh | A | 15 |
421 | Quản trị kinh doanh | D1,2,3,4 | 15 |
441 | Kế toán | A | 16 |
441 | Kế toán | D1,2,3,4 | 16 |
451 | Tài chính - Ngân hàng | A | 17 |
451 | Tài chính - Ngân hàng | D1,2,3,4 | 17 |
LIÊN KẾT VỚI TRƯỜNG ĐH AN GIANG:
1. TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM
NGÀNH | KHỐI THI | ĐIỂM CHUẨN |
Bảo vệ thực vật | A | 15,0 |
Bảo vệ thực vật | B | 16.5 |
Quản lí tài nguyên rừng và môi trường | A | 13.0 |
Quản lí tài nguyên rừng và môi trường | B | 14,0 |
Chăn nuôi - Thú y | A | 13,0 |
Chăn nuôi - Thú y | B | 14,0 |
2. TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM
NGÀNH | KHỐI THI | ĐIỂM CHUẨN |
Giáo dục chính trị - Giáo dục quốc phòng | C | 14,0 |
Giáo dục mầm non | M | 14,0 |
Thu Thảo
Thưa các đồng chí tham dự hội nghị,
Sau gần 3 ngày làm việc khẩn trương, nghiêm túc và đầy tinh thần trách nhiệm, Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng của chúng ta đã hoàn thành vượt mức toàn bộ nội dung chương trình đề ra.
Trung ương đã xem xét, cho ý kiến và quyết định nhiều vấn đề quan trọng. Bộ Chính trị đã tiếp thu tối đa và giải trình những vấn đề còn có ý kiến khác nhau. Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã nhất trí cao thông qua Nghị quyết của Hội nghị.
Để bế mạc Hội nghị, tôi xin thay mặt Bộ Chính trị phát biểu khái quát lại những kết quả chủ yếu của Hội nghị và nhấn mạnh thêm một số vấn đề để thống nhất lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện.
Hội nghị đã thống nhất cao về tư tưởng chỉ đạo, định hướng hoàn thiện Đề cương và xây dựng dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng
Đánh giá cao sự chuẩn bị của các Tiểu ban, Ban Chấp hành Trung ương Đảng nhất trí về cơ bản với dự thảo Đề cương các báo cáo và cho nhiều ý kiến chỉ đạo quan trọng đối với các đề xuất, kiến nghị của các Tiểu ban.
Trung ương yêu cầu các Tiểu ban cần khẩn trương, nghiêm túc tiếp thu ý kiến của Hội nghị, sớm hoàn thiện các Đề cương, bảo đảm sự thống nhất giữa các báo cáo, nhất là về chủ đề, quan điểm, tư tưởng chỉ đạo và mục tiêu tổng quát; trên cơ sở đó sớm bắt tay xây dựng dự thảo các văn kiện theo kế hoạch đã đề ra; trình bày ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện, dễ kiểm tra.
Trung ương đặc biệt nhấn mạnh: Dự thảo các văn kiện phải thực sự xứng tầm trình Đại hội, thể hiện được ý chí và sức mạnh vươn lên của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta trong thời kỳ phát triển mới với khí thế mới, động lực mới, cũng như những thời cơ, thuận lợi và khó khăn, thách thức mới đan xen, quyết tâm xây dựng đất nước ta ngày càng giàu mạnh, dân chủ, phồn vinh, văn minh, hạnh phúc, vững bước đi lên chủ nghĩa xã hội; xác định đúng đắn những chủ trương, định hướng và các quyết sách lớn bảo đảm thực hiện thành công sự nghiệp tiếp tục đẩy mạnh đổi mới toàn diện và đồng bộ, xây dựng, phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc trong 5 năm tới, đến năm 2030 (100 năm thành lập Đảng) và tầm nhìn đến năm 2045 (100 năm thành lập nước).
Trong quá trình chuẩn bị các văn kiện, cần phải căn cứ vào kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII, các nghị quyết của Trung ương, tổng kết 40 năm đổi mới, 15 năm thực hiện Điều lệ và Cương lĩnh của Đảng (bổ sung, phát triển năm 2011).
Đồng thời bám sát vào Cương lĩnh, Nghị quyết Đại hội XIII, các Nghị quyết Trung ương khoá XIII và thực tiễn của đất nước để đánh giá một cách khách quan, khoa học toàn diện các vấn đề, nhất là những vấn đề phức tạp mới phát sinh; phân tích sâu sắc các nguyên nhân; dự báo có cơ sở khoa học tình hình đất nước, khu vực và thế giới, để từ đó xác định đúng đắn các quan điểm, tư tưởng chỉ đạo, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu, đặc biệt là các nhiệm vụ trọng tâm và đột phá chiến lược cho nhiệm kỳ tới.
Ví dụ như, phải chăng sau 40 năm đổi mới, chúng ta đã thực sự hình thành được Lý luận về đường lối đổi mới ở Việt Nam; trong nhiệm kỳ này, cần phải tập trung ưu tiên thực hiện thật tốt 12 định hướng phát triển đất nước và 6 nhiệm vụ trọng tâm như trong Đề cương Báo cáo chính trị đã nêu? Và đặc biệt là, nên chăng, trong giai đoạn phát triển mới vẫn cần tiếp tục triển khai thực hiện ba đột phá chiến lược đã được Đại hội XIII đề ra.
Tuy nhiên cần tập trung vào những nội dung rất then chốt, cụ thể hơn, hiện thực hơn như: Xây dựng và thực hiện đồng bộ thể chế, chính sách để thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, khuyến khích tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, dám đột phá phát triển; đổi mới căn bản, toàn diện công tác cán bộ, thu hút, bồi dưỡng, phát triển, trọng dụng nhân tài; và xây dựng kết cấu hạ tầng cho chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, chuyển đổi năng lượng, để thực sự tạo ra đột phá phát triển.
Đồng thời, cần đi sâu phân tích, đánh giá việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ 5 năm 2021 - 2025, khẳng định những kết quả, thành tựu đã đạt được; chỉ ra những hạn chế, yếu kém còn tồn tại và nguyên nhân, bài học kinh nghiệm; làm rõ những nội dung đổi mới, những nhân tố mới tốt hơn, tích cực hơn của nhiệm kỳ khoá XIII so với các nhiệm kỳ trước; dự báo khả năng thực hiện Cương lĩnh, mục tiêu Chiến lược phát triển đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Chú trọng làm rõ những vấn đề lớn, quan trọng liên quan đến phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội nhanh và bền vững; bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại; xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị thực sự trong sạch, vững mạnh toàn diện.
Hội nghị đã thảo luận dân chủ, cho ý kiến chỉ đạo đối với việc chuẩn bị đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XIV của Đảng
Trung ương đã đóng góp nhiều ý kiến cụ thể, xác đáng vào Tờ trình và dự thảo Chỉ thị của Bộ Chính trị; tập trung thảo luận, phân tích, tạo sự đồng thuận cao những nội dung Bộ Chính trị xin ý kiến, bao gồm: Những nội dung Chỉ thị số 35-CT/TW còn phù hợp; những nội dung cần kế thừa nhưng phải có điều chỉnh, bổ sung; những nội dung cụ thể hoá các nghị quyết, quy chế, quy định của Trung ương khoá XIII; những nội dung không kế thừa Chỉ thị số 35-CT/TW, cần được lược bỏ cho phù hợp với thực tiễn.
Đồng thời, Hội nghị nhấn mạnh, đây là công việc hệ trọng, cần sớm được triển khai thực hiện với tinh thần tiếp tục đổi mới theo hướng thiết thực, hiệu quả; phát huy dân chủ đi đôi với giữ vững nguyên tắc, kỷ luật, kỷ cương của Đảng; bảo đảm tăng cường đoàn kết, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của các tổ chức đảng và đảng viên.
Các cấp ủy đảng cần quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo việc thảo luận, góp ý vào các dự thảo văn kiện của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV và đại hội đảng bộ cấp trên; đồng thời chuẩn bị thật tốt các báo cáo của cấp ủy cấp mình.
Báo cáo của ban chấp hành đảng bộ cần quán triệt định hướng chuẩn bị Văn kiện trình Đại hội XIV; bám sát tình hình thực tế của địa phương, đơn vị; đánh giá đúng tình hình thực hiện nghị quyết của nhiệm kỳ qua; chỉ rõ những kết quả, thành tích đã đạt được, những hạn chế, yếu kém còn tồn tại và nguyên nhân, bài học kinh nghiệm; từ đó đề ra phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp có tính khả thi cao cho nhiệm kỳ tới và tầm nhìn xa hơn.
Việc chuẩn bị đại hội đảng bộ các cấp phải gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ thường xuyên, bảo đảm hiệu quả cao. Chú ý phát hiện, giải quyết những vấn đề thực tế đang đặt ra, nhất là những vấn đề gây bức xúc trong Nhân dân.
Công tác chuẩn bị nhân sự và bầu cử cấp ủy phải thực hiện theo đúng Điều lệ, quy chế, quy định của Đảng; rà soát thật kỹ để lựa chọn, giới thiệu và bầu được những đồng chí thật sự xứng đáng, đủ tiêu chuẩn, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới; chú ý phát hiện, giới thiệu những nhân tố mới có triển vọng, bảo đảm tỉ lệ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc.
Ban Chấp hành Trung ương Đảng giao cho Bộ Chính trị, sau Hội nghị này, khẩn trương chỉ đạo sớm hoàn chỉnh và ban hành Chỉ thị để định hướng cho toàn Đảng chuẩn bị và tiến hành thành công đại hội các cấp, góp phần cho thành công Đại hội XIV của Đảng.
Ban Chấp hành Trung ương Đảng cũng đã xem xét, quyết định một số vấn đề quan trọng về công tác cán bộ
Một là, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã dân chủ thảo luận, kỹ lưỡng xem xét và thống nhất cao về phương án kiện toàn chức danh Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội để Đảng đoàn Quốc hội giới thiệu với Quốc hội xem xét, quyết định tại Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khoá XV, dự kiến sẽ khai mạc vào ngày 20/5/2024.
Và với tỉ lệ số phiếu tín nhiệm cao bầu bổ sung vào Bộ Chính trị các đồng chí: Lê Minh Hưng, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Nguyễn Trọng Nghĩa, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương; Bùi Thị Minh Hoài, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Dân vận Trung ương; Đỗ Văn Chiến, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Hai là, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để đồng chí Trương Thị Mai thôi giữ các chức vụ Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII để nghỉ công tác vì đã có vi phạm về các điều đảng viên không được làm.
Ba là, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định thi hành kỷ luật khai trừ ra khỏi Đảng đối với các đồng chí: Dương Văn Thái, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Giang; Mai Tiến Dũng, nguyên Ủy viên Trung ương Đảng, nguyên Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; và cách chức tất cả các chức vụ trong Đảng đối với đồng chí Lê Thanh Hải, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Thành ủy, nguyên Bí thư Ban cán sự đảng, nguyên Chủ tịch UBND TP.HCM vì đã vi phạm quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Thưa các đồng chí,
Ngay sau Hội nghị này, chúng ta cần phải nghiêm túc, khẩn trương nghiên cứu, hoàn chỉnh các Đề cương và xây dựng dự thảo các văn kiện Đại hội trình Hội nghị Trung ương 10 xem xét, quyết định vào cuối năm nay để gửi xin ý kiến của đại hội đảng bộ các cấp; chỉ đạo thật tốt việc thực hiện Chỉ thị của Bộ Chính trị về tổ chức đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XIV của Đảng.
Đồng thời, tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch đã đề ra cho các năm 2024 - 2025 với kết quả cao nhất, phấn đấu hoàn thành thắng lợi toàn diện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.
Với tinh thần đó, tôi xin tuyên bố bế mạc Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII. Chúc các đồng chí sức khoẻ, hạnh phúc và thành công.
Xin trân trọng cảm ơn".
PV" alt="Toàn văn phát biểu bế mạc Hội nghị Trung ương 9 khóa XIII của Tổng Bí thư"/>Toàn văn phát biểu bế mạc Hội nghị Trung ương 9 khóa XIII của Tổng Bí thư
Điểm trường công bố dành cho cho sinh phổ thông khu vực 3. Mỗi đối tượng ưutiên giảm cách nhau 1.0 điểm; mỗi khu vực giảm cách nhau 0.5 điểm.
Mã ngành | Tên ngành | Khối thi | Điểm chuẩn |
101 | Toán học | A | 13 |
102 | Sư phạm Toán học | A | 15 |
103 | Công nghệ thông tin | A | 13 |
104 | Sư phạm Tin học | A | 15 |
105 | Vật lý | A | 13 |
106 | Sư phạm Vật lý | A | 14 |
108 | Công nghệ Kĩ thuật điện tử Truyền thông | A | 13 |
201 | Hóa học | A | 13 |
202 | Sư phạm Hóa học | A | 14 |
301 | Sinh học | B | 14 |
302 | Sư phạm Sinh học | B | 15 |
303 | Môi trường | A | 13 |
B | 14 | ||
304 | Nông học | B | 14 |
305 | Công nghệ sinh học | A | 13 |
B | 14 | ||
306 | Công nghệ sau thu hoạch | A | 13 |
B | 14 | ||
401 | Quản trị kinh doanh | A | 13 |
403 | Kế toán | A | 13 |
501 | Luật học | C | 14 |
502 | Xã hội học | C | 14 |
D1 | 13 | ||
503 | Văn hóa học | C | 14 |
D1 | 13 | ||
601 | Văn học | C | 14 |
602 | Sư phạm Ngữ văn | C | 16 |
603 | Lịch sử | C | 14 |
604 | Sư phạm Lịch sử | C | 16 |
605 | Việt Nam học | C | 14 |
D1 | 13 | ||
606 | Quản trị Dịch vụ và Du lịch lữ hành | C | 14 |
D1 | 13 | ||
607 | Công tác Xã hội | C | 14 |
D1 | 13 |
28 | 608 | Đông phương học | C | 14 |
D1 | 13 | |||
29 | 609 | Quốc tế học | C | 14 |
D1 | 13 | |||
30 | 701 | Ngôn ngữ Anh | D1 | 13 |
31 | 751 | Sư phạm Tiếng Anh | D1 | 16 |
Hương Giang- Diệu Thanh
" alt="Điểm chuẩn Trường ĐH Đà Lạt"/>